TOP 9 các loại ống nước thông dụng: Ống nhựa PPR, PVC, uPVC, Ống đồng

Hệ thống cấp thoát nước hoạt động nhờ vào các loại ống nước thông dụng có trên thị trường, từ ống PPR, ống nhựa PVC, ống HDPE… khá đa dạng nên có thể đáp ứng được tốt nhu cầu sử dụng của nhiều người. Hiện nay, nhờ vào sự phát triển và công nghệ sản xuất ống nhựa, nên loại vật liệu này ngày càng ra đời với nhiều mẫu mã và chủng loại khác nhau. Sau đây, hãy cùng 1FIX tìm hiểu về kích thước, đặc điểm, ứng dụng và giá cả của ống nhựa, giúp chúng ta chọn được đúng các loại ống nước phi phù hợp.

Bảng so sánh các loại ống nước nhựa phổ biến hiện nay

Nhóm ốngVật liệu/Cấu tạoNhiệt độ tối đaÁp suất (PN)Ưu điểm chínhNhược điểm chính
UPVCNhựa PVC không nhựa hóa (cứng)≤ 60 °CPN10, PN16Giá rẻ, bền cơ học, chống ăn mònKhông chịu nhiệt, dễ giòn
CPVCPVC clo hóa≤ 90 °CPN20Chịu nhiệt tốt, kháng hóa chấtGiá cao, phụ kiện, keo đặc thù
PVC (bán cứng)PVC pha dẻo≤ 60 °CPN10Dẻo nhẹ, giá tốt, dùng cho thoát nước mưa, sànKhông chịu nhiệt, áp suất thấp
PPRNhựa PP-Random≤ 90 °CPN20Không bám cặn, chịu nhiệt, bề mặt mịnGiá cao, cần hàn nhiệt
HDPENhựa UHĐPE≤ 40 °CPN10, PN16Chịu áp lực lớn, đàn hồi, chống va đậpHàn nhiệt phức tạp, khó lắp ở chật hẹp
PVC mềm/PU/SiliconNhựa dẻo/PU/Silicon≤ 60–90 °CThấp (PN5–PN10)Linh hoạt, uốn cong tốt, giảm phụ kiện nốiTuổi thọ thấp hơn, giới hạn áp suất
PEXNhựa PEX (cross-link)≤ 90 °CPN16, PN20Linh hoạt, lắp nhanh, giảm mối nốiGiá cao, phụ kiện chuyên dụng
ĐồngĐồng nguyên chất (C1100, C1220)≤ 130 °CPN20–PN30Dẫn nhiệt tốt, kháng khuẩn, tuổi thọ cao (> 50 năm)Giá rất cao, có thể oxy hóa ngoài trời
Inox (304/316)Thép không gỉ≤ 110 °CPN16, PN20Chống ăn mòn, thẩm mỹ, vệ sinh dễGiá cao, nặng, galvanic nếu nối sai kim loại
Thép mạ kẽmThép đúc mạ kẽm≤ 80 °CPN10, PN16Chịu lực tốt, giá trung bìnhDễ gỉ sét, nặng, tắc cặn

Ống nhựa PPR – dùng làm cấp nước sinh hoạt nóng, lạnh

Ống PPR (Polypropylence Random Copolymers), được sản xuất từ hạt nhựa PPR thông qua quá trình đùng dưới nhiệt độ cao. Với bề mặt trong của ống nhẵn mịn, có thể chống được cặn bẩn bám, vi khuẩn không dễ phát triển. Nhựa PPR là loại nhựa sạch, có thể sử dụng trong môi trường có nhiệt độ lên đến 90 °C – 95 °C, và áp suất trong khoảng 10-25atm. Nhờ đó, nên các loại ống nước nhựa này thích hợp dùng trong hệ thống cấp nước nóng – lạnh, không bị biến dạng hay chảy nhựa.

Đặc biệt, ống nhựa PPR còn có những ưu điểm sau:

  • Chịu nhiệt tốt: Không giòn ở nhiệt độ thấp và không biến dạng, chảy nhựa ở nhiệt độ cao lên đến 95 độ C. Ống PPR có thể duy trì áp suất làm việc cho cả hệ thống nước nóng và lạnh
  • Bề mặt trong mịn, chống bám cặn: Ống nhựa PPR là loại ống nhựa nguy cơ tích tụ cặn bẩn, nguồn nước chảy ổn định hơn khi không có tác động nào làm bí tắc ống.
  • An toàn thực phẩm, không độc hại
  • Tuổi thọ cao
  • Dễ dàng thi công, mối nối kín khít
ống nhựa ppr

Ống nhựa CPVC – cấp nước nóng/chịu hóa chất

CPVC là loại ống nhựa được viết tắt từ Chlorinated polyvinul chloride, là nhựa dẻo, được sản xuất từ PVC thông qua quá trình clo hóa. Loại ống này có phân tử liên kết mạnh hơn PVC, có khả năng chịu được nhiệt độ cao hơn lên đến 90 °C – 95 °C. Chính vì thế mà nó được ứng dụng cho nhiều hệ thống cấp nước nóng dân dụng và dẫn dung dịch nước nóng của nhà máy chế biến thực phẩm, hóa mỹ phẩm.

Bên cạnh đó, loại ống này được kiểm nghiệm là có tuổi thọ cao, không bị han gỉ sau nhiều năm. ước tính tuổi thọ trên 30-40 năm nếu lắp đúng tiêu chuẩn. Ngoài ra, trong các loại ống nhựa thì CPVC lại có giá thành cao hơn PVC và UPVC, vì nó phải qua quá trình clo hóa, nên giá nguyên liệu và sản xuất đắt hơn, nhưng chúng không thỏa mãn được yếu tố thân thiện với môi trường. Đây là một nhược điểm lớn nhất khiến cho CPVC kém nổi bật hơn khi so với những loại ống thoát nước hiện nay.

Ống nhựa HDPE: ống cấp nước sạch

HDPE được viết tắt của cụm (High-Density Polyethylene) là nhựa UHDPE có mật độ phân tử cao, được làm từ chất liệu nhựa dẻo nên thường xuyên dùng cho ngành công nghiệp khí, vì nó có thể thay thế cho những loại ống như bê tông, thép để vận chuyển nước sạch. Trong các loại ống nước phi khác cùng hãng, HDPE có độ bền cơ học cao và khả năng chịu va đập vượt trội.

Bên cạnh những đặc điểm trên, ống nhựa HDPE còn có những ưu điểm sau:

  • Khả năng chống chịu tốt áp lực nước và các điều kiện thời tiết ngoài trời, phù hợp cho mạng cấp nước chung cư, tòa nhà.
  • Chống chịu mài mòn, hóa chất tốt: Ống nhựa HDPE không bị ăn mòn bởi nước, axit, bazo loãng.. nên lý tưởng cho cấp nước ngầm trong môi trường đất ẩm hoặc nước có hàm lượng khoáng chất cao.
  • Trọng lượng nhẹ, dễ dàng cho việc vận chuyển thi công
  • Tuổi thọ cao lên đến 50 năm
  • Chất liệu thân thiện với môi trường.
ống nhựa hpde

Ống nhựa PEX: cấp nước sạch

Ống nhựa PEX là loại ống nhựa được sản xuất từ nhựa PE, được phân hóa qua phản ứng gia nhiệt hoặc hóa chất để tạo nên liên kết chéo mật độ cao. Trên thành ống được cấu thành từ nhiều lớp nhựa PEX nguyên nhất, vì thế khả năng chịu nhiệt có thể lên tới 90 °C – 95 °C. Ống nước nhựa PEX được xem là loại ống nhựa ứng dụng cho tương lai, nhờ vào ưu điểm sau:

– Linh hoạt, giảm mối nối: Dùng được cho trụ, cột, các góc nhà mà không cần dùng đến kỹ thuật co/cút nào, giúp giảm thời gian thi công đáng kể.

  • Khả năng chịu nhiệt và cách âm tốt: Được làm từ loại nhựa bền bỉ với khả năng chịu nhiệt lên đến 95 độ C. Ống nhựa PEX giúp giữ nhiệt cho nước lâu hơn, hạn chế tình trạng thất thoát nhiệt trên hệ thống dòng chảy.
  • Tuổi thọ cao lên đến 30 năm, chống oxy hóa tốt.
  • Độ bền cơ học tốt
  • Dễ dàng lắp đặt, không cần các dụng cụ quá cao siêu.

Tuy nhiên, không thể loại trừ được nhược điểm có trên loại ống này, đó là ống PEX không thể chịu được tia UV, phải che chắn hoặc bọc cách nhiệt khi lắp ở ngoài trời.

ống nước nhựa pex

Ống nhựa UPVC – ống cấp thoát nước lạnh

UPVC được viết tắt từ (Unplasticized Poltvinyl Chloride) là PVC nguyên chất chưa được pha nhựa hóa và không chứa “phthallates”. Mặc dù thuộc họ PVC nhưng lại có độ bền cơ học cao hơn các loại ống PVC thông thường. Với cấu trúc dày, cứng và không thể uốn cong được khi sử dụng, giúp nước dễ dàng hơn khi di chuyển trong ống, hạn chế bám cặn, bên cạnh nó còn có khả năng chống va đập và có thể tái sử dụng nhiều lần. Những ưu điểm này càng khiến cho nhựa UPVC được ứng dụng phổ biến cho các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt dân dụng.

Tuy nhiên, nó vẫn tồn tại một số nhược điểm như:

  • Ống nước không chịu được nhiệt độ cao > 60 °C, vì ống có thể bị biến dạng, mềm và giảm áp suất làm việc. Chúng được ưu tiên lắp đặt trong nhà ở hơn là bên ngoài trời.

Ống nhựa PVC – thải nước thải

PVC (Polyvinyl Chloride) là loại ống nhựa được dùng phổ biến trên thị trường hiện nay, là lựa chọn thông dụng nhất cho các hệ thống thoát nước thải. Ống PVC được sản xuất từ nhựa dẻo Polyvinyclorua, chúng có thể ở dạng bán cứng (rigid PVC) hoặc PVC mềm (fkexible PVC) tùy vào công thức.

Đối với 2 dạng cấu trúc ống này, PVC bán cứng sẽ có thành ống dày hơn, cứng hơn, chịu lực và nhiệt khá tốt, có thể lên đến 65 °C, không sử dụng ống cho hệ thống nước nóng. Đối với PVC mềm, khả năng chịu nhiệt của loại này lại kém hơn PVC bán cứng, chỉ ở mức ~50 °C. Ống nhựa PVC có trọng lượng khá nhẹ nên rất dễ dàng thi công cho nhiều công trình dân dụng, đồng thời không đòi hỏi quá nhiều kỹ thuật cao siêu.

Tuy nhiên, loại ống này vẫn còn tồn tại khá nhiều nhược điểm: Nếu so về độ bền giữa 2 loại ống PPR và HDPE thì ống PVC lại dễ bị nứt vỡ hơn khi chịu tác động từ môi trường bên ngoài, như tia UV, nhiệt độ thấp dưới 5°C.

Ống nước bằng đồng – kháng khuẩn, dẫn nhiệt

Ống đồng được làm từ đồng nguyên chất như C1100, C1220, đôi khi chúng sẽ được pha thêm một chút kim loại khác như thiếc, nhôm.. để tăng độ bền. Cấu trúc thành ống đồng thường mỏng hơn nhựa, nên ống dẫn nhiệt khá nhanh, giúp nước nhanh nóng hơn và giữ nhiệt tốt, chịu nhiệt lên đến 130 độ mà không bị biến dạng. Đồng còn có tính kháng khuẩn cao, ngăn ngừa vi khuẩn phát triển bên trong ống, giúp cho nguồn nước luôn sạch sẽ an toàn.

Tuy nhiên, ống đồng là một loại kim loại quý, chi phí nguyên liệu và gia công đắt hơn nhiều so với loại ống nhựa hay ống inox. Trong quá trình thi công, hàn ống đồng đòi hỏi cần có thợ kỹ thuật cao, tương đương với nhiệt độ 600 °C mới có thể xong thành phẩm. Vì thế giá thành của ống cấp nước bằng đồng rất cao trên thị trường.

Ống nước inox (Thép không gỉ)

Ống nước inox được sản xuất từ thép không gỉ, chủ yếu là inox 301 chất lượng cao. Khác với các loại ống nước trên thị trường, thành ống inox thường khá mỏng, nhưng rất cứng, bề mặt bên trong và bên ngoài được đánh bóng láng nhẵn, giúp khi sử dụng, ống sẽ hạn chế cặn bám và tăng thêm tính thẩm mỹ.

Đặc biệt, inox thường được xem là loại vật liệu có thể chịu được nhiệt độ rất cao, lên đến 800 độ cùng với khả năng chống ăn mòn vượt trội đối với axit. Nên ống nước được làm bằng inox sẽ chịu được nhiệt độ tương tự, cũng có thể bền hơn trong môi trường chứa clorua. Ống nước inox được ứng dụng nhiều cho các nhà máy sản xuất nước tinh khiết, khu vực y tế, bệnh viện, dùng dẫn nước nóng cho chuỗi nhà hàng, khách sạn…

Ống inox là nguyên liệu có giá thành rất cao, chịu trách nhiệm bởi đội ngũ thợ hàn chuyên nghiệp, tay nghề cao, cho nên giá gia công khá đắt, đắt hơn nhiều so với ống nhựa hay ống đồng.

Ống nước thép mạ kẽm – cấp thoát nước công nghiệp, PCCC

Ống nước thép mã kém là loại ống được làm từ thép cacbon đã cán thành ống và phủ bên ngoài một lớp kẽm chống gỉ qua phương pháp mạ nhúng nóng hoặc mạ điện, giúp tăng khả năng kháng ăn mòn ban đầu. Thành ống có độ dày khoảng 1,5-3mm, lớp kẽm dày khoảng 40–100 μm giúp bảo vệ tốt bên trong ống, đồng thời vậy liệu này cho phép chịu nhiệt tốt đa khoảng 80 °C và áp suất làm việc từ 1,0–1,6 MPa. Nhờ vào đặc tính chịu lực cao, nên ống thép mạ kém được ứng dụng nhiều trong hệ thống PCCC,

Ưu điểm nổi bật của loại ống này là khả năng chịu áp lực lớn, giá thành trung bình dễ tiếp cận hơn các loại ống khác trên thị trường. Tuy nhiên, sau một thời gian sử dụng, lớp kẽm bên ngoài sẽ rất dê bị hao mòn, làm lộ thép bên trong dẫn đến rỉ sét nhanh hơn.

Các loại ống nước mềm

Các loại ống nước mềm được sản xuất từ các vật liệu như PVC mềm, PU, PE… hoặc cao su tổng hợp để đảm bảo tính linh hoạt và chịu mài mòn.

cách chọn ống nước nhựa phù hợp

Ống nhựa mềm loại thường

Ống nhựa mềm thường sẽ được làm từ PVC (Polyvinyl Chloride) có thành mỏng và rất dễ uống cong, khá thích hợp để dẫn nước xả từ máy giặt, máy lạnh hoặc dẫn nước tạm thời trong các công trình sửa chữa, tuy nhiên, chúng chỉ chịu nhiệt tối đa khoảng 50 độ và có áp suất khá thấp, dễ bị rách nếu bị cọ xát mạnh.

Ống nhựa mềm loại trong suốt

Ống nhựa mềm loại trong suốt, sản xuất từ PVC hoặc PU trong suốt, cho phép quan sát dòng chảy bên trong, thường dùng để dẫn nước uống, thực phẩm hoạch khí nén trong ngành công nghiệp nhẹ, đồng thời chịu mài mòn tốt hơn PVC mềm nhưng lại có giá thành cao hơn.

Ống nhựa mềm loại lõi thép

Một biến thể cao cấp hơn là ống nhựa mềm loại lõi thép, trong đó lõi thép xoắn được bao quanh bởi lớp nhựa mềm, vừa giữ được độ mềm dẻo dễ lắp đặt, mà còn chịu được áp lực lớn hơn ống nhựa mềm tiêu chuẩn. Tuy nhiên, loại này lại có giá thành cao và nặng hơn so với các loại ống nhựa mềm khác trên thị trường.

Ống nhựa mềm loại lưới dẻo

Ống nhựa mềm loại dẻo (PU hoặc TPE) được trang bị khả năng chịu kéo giãn và mài mòn vượt trội, phù hợp dẫn dầu nhớt, các loại nhiên liệu nhẹ. Khả năng chịu được hơi nóng lên đến khoảng 70 độ C, tuy vậy nếu như muốn lắp đặt ống này ở ngoài trời, chúng cần phải được bảo vệ bằng các phướng pháp chuyên dụng, để chống lại tia UV và tránh lão hóa sau này.

Ống nước nhựa mềm loại tưới vườn

Đối với hệ thống tưới vườn, ống nước PE hoặc PVC mềm có phụ gia chống tia UV có thể uốn cong linh hoạt mới đủ độ bền khi chịu ánh nắng trực tiếp, áp suất chỉ khoảng 0.7MPa, nhưng khá dễ bị dập nát khi gặp tác động mạnh.

Ống nước cao su mềm

Loại ống này được làm từ cao su tổng hợp (EPDM hoặc NBR), là cấu trúc đa lớp, với lớp lưới bố (nylon hoặc polyester) chịu áp suất, có thể chịu nhiệt lên đến 100 độ C và áp suất khoảng 1,5–2,5 MPa. Được sử dụng nhiều cho hệ thống chữa cháy hoặc dẫn nước áp lực cao trong công nghiệp. Tuy nhiên, bạn cũng cần bảo dưỡng chúng thường xuyên sau vài tháng sử dụng để giữ được độ bền cho ống.

Một số lưu ý khi chọn mua ống nước

Khi chọn mua ống nước, bạn cần lưu ý đồng thời nhiều yếu tố về chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật, điều kiện lắp đặt và ngân sách để đảm bảo hệ thống hoạt động bền bỉ, an toàn, tiết kiệm chi phí. Dưới đây là một số gợi ý giúp bạn có được lựa chọn phù hợp.

– Lưu ý về chất liệu ống và khả năng chịu nhiệt, chịu áp:

  • Ống cấp nước nóng: Chọn PPR, CPVC hoặc PEX có khả năng chịu nhiệt từ 90 °C trở lên và PN20–PN25 để đảm bảo không bị biến dạng, rò rỉ khi sử dụng với bình nóng lạnh hoặc hệ thống sưởi sàn.
  • Ống cấp nước lạnh/ngầm: HDPE PN16 hoặc UPVC PN16 đều là lựa chọn tốt. HDPE chịu áp lực và ăn mòn có tuổi thọ trên 50 năm; UPVC giá rẻ, dễ thi công nhưng không dùng cho nước nóng.
  • Ống thoát nước thải: Chọn PVC bán cứng PN5–PN10 hoặc UPVC PN10; với nước thải có thể thêm hóa chất, cần PVC có khả năng chống hóa chất nhẹ.
  • Ống kim loại (đồng, inox, thép mạ kẽm): Đồng và inox phù hợp cho nước uống hoặc môi trường ăn mòn, tuy giá cao; thép mạ kẽm phù hợp cho PCCC, cấp nước công nghiệp nhẹ nhưng phải bảo trì lớp kẽm.

– Độ dày thành ống và áp suất:

  • Độ dày (tương ứng với chỉ số PN) cho biết ống có thể chịu được áp suất bao nhiêu. Ví dụ, PPR D20 PN20 nghĩa là chịu được 20 bar; HDPE PN16 chịu 16 bar; UPVC PN10 chịu 10 bar.
  • Khi mua, hãy so sánh thông số trên thân ống hoặc bao bì để chắc chắn phù hợp với hệ thống (ví dụ, nhà cao tầng cần HDPE PN16 hoặc PPR PN20, không dùng UPVC PN10).

Nguồn gốc – Chọn thương hiệu uy tín:

  • Ưu tiên thương hiệu lớn như Tiền Phong, Bình Minh, Hoa Sen, Đệ Nhất (nhựa); Sunhouse, Toàn Mỹ (ống mềm); Đồng Việt Thắng, Vietinox (kim loại). Các hãng này thường có chế độ bảo hành, hậu mãi rõ ràng.
  • Tránh mua ống nhái, ống kém chất lượng trôi nổi không rõ nguồn gốc, dễ dẫn đến hiện tượng rò rỉ, hư hỏng nhanh, thậm chí gây nguy hiểm khi sử dụng lâu dài.
dịch vụ lắp đặt ống nước nhựa của 1fix

Cách chọn ống cấp nước phù hợp với nhu cầu sử dụng

Mỗi loại ống dẫn nước đều có những đặc tính riêng, phù hợp với các nhu cầu sử dụng khác nhau:

Ví dụ: Nếu bạn cần ống để dùng cho hệ thống cấp nước nóng lạnh, ống nhựa PPR là lựa chọn phù hợp với khả năng chịu nhiệt cao và có độ bền tiêu chuẩn. Trong đó, đối với hệ thống thoát nước thông thường, bạn hãy ưu tiên chọn ống PVC hoặc uPVC sẽ hợp lý hơn vì có giá thành rẻ và dễ lắp đặt.

Các nhà cung cấp ống nước uy tín

Khi đã xác định được loại ống nước phù hợp cần sử dụng, bước quan trọng tiếp theo là chọn được nhà cung cấp uy tín, tránh mua phải sản phẩm kém chất lượng và không rõ nguồn gốc. Dưới đây là một số thương hiệu và đại lý phân phối ống nước nhựa uy tín tại Việt Nam mà bạn có thể cân nhắc lựa chọn.

Ống nhựa Tiền Phong

Các loại ống nhựa PVC, uPVC, ống HDPE và các loại phụ kiện được sản xuất theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 1452:2009, 4427:2007. Bên cạnh đó, các sản phẩm đến từ nhựa Tiền Phong đều đã được đăng ký chất lượng sản phẩm tại Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam. Với hệ thống phân phối rộng khắp trên cả nước, nhưng thương hiệu này vẫn giữ mức giá thành cạnh tranh, bình ổn cho hệ thống các sản phẩm từ trước đến nay.

Các dòng sản phẩm tại doanh nghiệp có thể ứng dụng đa dạng các lĩnh vực khác nhau, từ cấp thoát nước, hệ thống nóng lạnh, công nghiệp… Đáp ứng mọi nhu cầu từ hệ thống thiết kế đơn giản đến phức tạp.

Ống nhựa Bình Minh

Nhựa Bình Minh là doanh nghiệp mà sự yếu tố về chất lượng luôn được họ ưu tiên lên hàng đầu, chất lượng đạt tiêu chuẩn DIN 8077/8078 (PPR), ISO 15874. các sản phẩm đến từ nhựa Bình Minh đều được chăm chút về chất lượng, nên tùy vào mục đích sử dụng mà bạn có thể chọn cho mình loại ống phù hợp.

Một số thương hiệu khác: Hoa Sen, Đệ Nhất,…

FAQ – Câu hỏi thường gặp

Ống PPR có an toàn cho nước uống không?

Ống PPR (Polypropylene Random Copolymer) sản xuất từ hạt PP-R đạt tiêu chuẩn DIN 8077/8078 và ISO 15874, không chứa chất độc hại. Mặt trong nhẵn, không bám cặn, hạn chế vi khuẩn phát triển, được chứng nhận NSF/ANSI 61 cho cấp nước sinh hoạt.

Loại ống CPVC chịu nhiệt tối đa là bao nhiêu độ?

Ống CPVC (Chlorinated PVC) chịu nhiệt lên đến khoảng 90 °C–95 °C. Tuy nhiên, để đảm bảo tuổi thọ và an toàn, nên sử dụng trong các hệ thống nước nóng lên đến 80°C–85°C và áp suất PN20–PN25.

HDPE hay PEX – Loại nào sử dụng tốt hơn cho hệ thống cấp nước nóng?

Ống HDPE chỉ dùng cho nước lạnh (≤ 40 °C) và thường lắp ngầm; không khuyến nghị cho nước nóng.
Ống PEX chịu nhiệt đến 90 °C, áp suất PN16–PN20, linh hoạt, ít mối nối. Vì vậy, nếu cần cấp nước nóng (như sưởi sàn hoặc nước sinh hoạt), ống PEX là lựa chọn tốt hơn.


Photo of author

nga.tuyet

Tôi là Nga Tuyết - Là một Content Writer của 1FIX - Nhiệm vụ của tôi là tạo ra các bài blog mang lại giá trị cho khách hàng trong lĩnh vực sửa chữa nhanh - từ cải tạo nhà, sửa chữa điện nước - điện lạnh... Với hiểu biết sâu rộng về ngành và khả năng cập nhật nhanh các xu hướng, tôi luôn mang đến cho khách hàng giải pháp và mẹo vặt hữu ích nhất trong cuộc sống. Hỗ trợ khách hàng có một không gian sống tiện nghi và an toàn.